Đây là một số kĩ năng trong các cuộc thi của đoàn thanh niên củng như cắm trại ...
1/ Bảng morse
A ._
B _...
C _._.
D _..
E .
F .._.
G _ _.
H ....
I ..
J ._ _ _
K _._
L ._..
N _.
M _ _
O _ _ _
P ._ _.
Q _ _._
R ._.
S ...
T _
U .._
V ..._
W ._ _
X _.._
Y _._ _
Z _ _..
2/ Semaphore
Đây là hình ảnh dạy semaphore .
3/ Mật thư
I. ĐỊNH NGHĨA:
Mật thư là một bản văn, một lá thư được viết ra bằng loại ngôn ngữ quy ước chỉ giữa người viết và người nhận hiểu nhau gọi là bản tin được MÃ HÓA. Những dấu hiệu, đã quy định trước, chỉ có người trong cuộc được biết, dấu hiệu đó gọi là KHÓA.
II. MỤC ĐÍCH:
Trong phạm vi sinh hoạt của GĐPT, mật thư thường được thực hiện trong các trò chơi, mệnh lệnh từ phần việc này sang phần việc khác, đặc biệt sử dụng trong TRÒ CHƠI LỚN nhằm rèn luyện đức tính nhanh nhạy, tháo vát, vượt khó, tinh thần tập thể…
III. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA MỘT MẬT THƯ:
Muốn dịch một mật thư phải giải mã mật thư đó. Mật mã gồm 2 yếu tố: hệ thống và chìa khóa.
1. Hệ thống: có thể đưa về 3 dạng cơ bản: thay thế, dời chỗ, ẩn dấu.
2. Chìa khóa: Chìa khóa rất đa dạng, tùy theo trình độ của người chơi mà người soạn sử dụng chìa khóa thích hợp.
Chú y: Tính vừa sức là hết sức quan trọng trong việc biên soạn mật thư. Có những mật thư không nhất thiết phải sử dụng chìa khóa, ví dụ mật thư đồi núi theo dấu Morse.
IV. PHÂN LOẠI MẬT THƯ:
Mật thư có muôn vạn hình thức, thông thường ta có thể chia thành 5 loại chính: 1. Mật thư mẫu tự. 2. Bạch văn. 3. Morse. 4. Hóa học. 5. quy ước.
PHẦN I: CÁCH LẬP KHÓA, GIẢI KHÓA MẬT THƯ MẪU TỰ.
A. DẠNG MẪU TỰ.
1. Mẫu tự quốc tế:
QT26: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
2. Mẫu tự Việt Nam:
VN23: A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y
VN29: A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Dấu: sắc ( S ), huyền ( F ), hỏi ( R ), ngã ( X ), nặng ( J )
Ă = AW, Â = AA, Ư = UW, Ơ = OW, Ô = OO, Ê = EE
3. Người soạn:
- Soạn nội dung bản tin (gọn, đơn giản, rõ ràng, chính xác, đầy đủ)
- Chọn bảng mẫu tự.
- Chọn khóa.
- Mã hóa bản tin ( đề phòng bản tin không dấu, tối nghĩa).
4. Người dịch:
- Đọc khóa để biết nên sử dụng bản mẫu tự nào.
- Phỏng đoán, suy luận hợp lý, tìm giải pháp phù hợp.
B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA.
1. Mật thư số 1:
Y = 1 A = 23
Bản tin: 16.23.1 & 5.23.9 & 16.10.9 & 3.10.11.17 & 5.7.10.11 &&
Người dịch: - Theo khóa ghi, lập bảng mẫu tự VN23 như sau:
A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y
23 22 17 16 11 10 9 7 5 3 1
- Viết lại bản tin và đối chiếu:
16.23.1 & 5.23.9 & 16.10.9 & 3.10.11.17 & 5.7.10.11 &&
H A Y T A P H O P V O N G T R O N
- Bản dịch: HÃY TẬP HỢP VÒNG TRÒN.
2. Mật thư số 2:
B = 1 K = 10
Bản tin: 7.26.24 & 19.26.15 & 7.14.15 & 21.14.13.6 & 19.17.14.13 &&
Người dịch:
- Theo khóa ghi và bản tin, lập bảng mẫu tự QT26 như sau:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
26 1 6 7 10 13 14 15 17 19 21 24
- Viết lại bản tin và đối chiếu:
7.26.24 & 19.26.15 & 7.14.15 & 21.14.13.6 & 19.17.14.13 &&
H A Y T A P H O P V O N G T R O N
- Bản dịch: HÃY TẬP HỢP VÒNG TRÒN
Còn phần dấu đi đường mong các bạn nào biết thì bổ sung thêm vào nha .